Ý nghĩa chữ Tâm
CHỮ TÂM TIẾNG HÁN LÀ GÌ? Tâm là trái tim, là tấm lòng. Người xưa thường dạy: Phải lấy chữ tâm làm đầu trong đối nhân xử thế. Hiểu rộng ra, đó là cách sống: sống bình dị, luôn ân cần, tử tế với mọi người và sẵn lòng giúp đỡ người khác nếu như có khả năng; phải biết nhường nhịn và tôn trọng quyền lợi, tình cảm của người khác dù thân hay sơ.
Được biết, người xưa dùng một loại cỏ làm bấc, tức tim đèn. Suy ngẫm mà hiểu trong trái tim, trong tấm lòng mỗi con người đã tiềm ẩn một ngọn đèn.
Đã vậy thì phải biết tạo điều kiện cho ngọn đèn ấy sáng lên. Đó là trách nhiệm của gia đình, của nhà trường và của cả những thiết chế xã hội.
Xã hội nào quên lãng, xem nhẹ điều này sẽ là một xã hội suy đồi, và đó là mầm mống của sự băng hoại đạo đức.
Con người ta học hỏi không những để rèn tài mà còn rèn tâm. Tài rất cần cho sự phồn vinh của bản thân, gia đình và xã hội. Nhưng tâm cần thiết cho sự bền vững của sự phồn vinh ấy. Đại thi hào Nguyễn Du đã từng khẳng định: “Thiện căn ở tại lòng ta/ Chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài”.
Chữ “tâm” còn là tấm lòng. Tấm lòng nên mở ra để đón nhận và cũng để cho đi. Ta mở lòng đón nhận ưu đãi của đời thì ta cũng gửi lại cho đời lòng ưu ái, và đôi khi ta cũng phải đón nhận ngược đãi của đời nhưng ta không trả lại cho đời sự tệ bạc.
CHỮ TÂM TIẾNG HÁN LÀ GÌ?
Chữ Tâm tiếng Trung là: 心 /xīn/ dùng để chỉ cho trái tim, tấm lòng, tâm mình, tâm tư con người.
Đây là chữ cái tiếng Trung tượng hình:
-
Viết kiểu tiểu triện có hình tim.
-
Viết theo kiểu khải thư thì ở trên có ba cái cuống tim, phía dưới là hình túi chứa máu.

Chữ Tâm trong tiếng Hán có 2 cách viết chính là 心 và 芯 với nhiều ý nghĩa khác nhau:
#1. Tâm mang ý nghĩa là trái tim, tình cảm của con người, tượng trưng cho tình cảm, tình yêu:
- Tâm phúc.
- Tâm ý.
- Đồng tâm.
#2. Chỉ cơ quan trong cơ thể:
- Tâm tạng.
- Tâm thất.
#3. Tâm chỉ điểm chính giữa như:

- Tâm điểm.
- Đồng tâm.
- Trọng tâm.
- Trung tâm,…
#4. Tâm là tên của một ngôi sao trong nhị thập bát cú (Hay Sao Hỏa).
#5. Tên bộ chữ Hán (Bộ Tâm).
#6. Mang ý nghĩa về đạo đức:
- Tâm tính.
- Tâm tưởng.
- Tâm ý.
- Lương tâm.
- Thiện tâm.
- Dã tâm.
- Tâm địa.
#7. Suy nghĩ, cảm giác, nhận thức sự vật:
- Tâm trí.
- Tâm tư.
- Tâm hồn.
- Tịnh tâm.
#8. Các hiện tượng tâm lý:
- Tâm trạng.
- Tâm thần.
- Tâm lý.
#9. Phần linh thiêng của con người đối lập với thân xác:
- Tâm linh.
- Tâm hồn.
CHỮ TÂM TIẾNG HÁN TRONG CÁC HỆ TƯ TƯỞNG
Ý nghĩa của Chữ Tâm khác nhau đối với từng tôn giáo nhưng nghĩa chung là lòng dạ, lương tâm con người. Mỗi hành động xảy ra đều xuất phát từ cái tâm. Tâm lành, thiện thì sẽ tạo ra hành động tốt, chứa đựng tâm dữ sẽ làm ra những điều xấu xa, ác độc. Do đó, việc tu tâm, dưỡng tính và sống tích cực là điều cốt lõi tận cùng để tâm không lệch làm làm con người đố kỵ, điên đảo, hãm hại lẫn nhau.

Chữ Tâm trong Phật giáo
Trong Phật giáo, bản chất chữ Tâm là một phạm trù kiến thức cơ bản và quan trọng, gồm 6 loại tâm:
Xem thêm : Tranh chữ Tâm mạ vàng
-
Nhục đoàn tâm (肉團心): Tim bằng thịt không nghe lời dèm pha, ác ý bên ngoài.
-
Tinh yếu tâm (精要心): Tinh hoa cốt tủy, vị trí kín mật
-
Kiên thật tâm (堅實心): Cái tuyệt đối, chân như của các Pháp, tâm không hư vọng “chân tâm”
-
Tập khởi tâm (集起心): Thức thứ 8, Alaida thức – nơi lưu trữ hạt giống sinh ra muôn vật chứa kinh nghiệm sống, khởi nguồn các hiện tượng tinh thần con người. Trong tâm lý học, còn được gọi là “Vô thức” hay “Tiềm thức”.
-
Tư lượng tâm (思量心): Thức thứ 7, Matna thức – Lập trường chủ quan, ngăn sự sa ngã do các yếu tố bên ngoài tác động.
-
Duyên lự tâm (緣慮心): Thứ thứ 6 “ý thức” – Tâm duyên theo cảnh giới gồm 8 tâm thức: Mắt, tai, mũi, lưỡi, thân, ý, mạt na, a lại da.

Chữ Tâm trong Nho giáo
Trong Nho giáo, chữ “Tâm” hướng đến “Tốt” (好) và “Xấu” (坏)
-
Người tốt: Luôn làm những việc tốt, có ý nghĩa và nói những lời hay ý đẹp, có tình yêu thương.
-
Người xấu: Ích kỷ, có dã tâm, chỉ nghĩ đến lợi ích của bản thân mà gieo rắt tổn thương cho người khác.
Chữ Tâm theo Nho gia là hướng đến “Chân – Thiện – Mỹ”, nghĩa là “Thật – Đúng – Lẽ phải”
Tranh chữ Tâm bằng đồng phù hợp với không gian nào?
Tranh Chữ Tâm Bằng Đồng thích hợp với không gian phòng thờ, phòng khách và phòng làm việc, bởi lẽ việc treo tranh chữ TÂM ở những không gian đó sẽ mang lại hiệu ứng tâm lý cao mà nội dung bức tranh chữ TÂM đem lại cho gia chủ, cũng như người xem.
+ Nếu bạn treo ở phòng làm việc: Bức tranh sẽ luôn luôn nhắc nhủ chúng ta phải đưa ra các quyết định sáng suốt, có TÂM, làm sao để chèo lái con thuyền của chúng ta ngày một phát triển. Bức tranh sẽ giúp chúng ta suy nghĩ sáng suốt hơn, linh hoạt hơn.
+ Nếu bạn treo trong phòng ngủ, phòng khách của ngôi nhà thì chữ TÂM vừa mang ý nghĩa giáo dục cách sống, cách ăn ở làm sao cho phải đạo vừa mang ý nghĩa trang trí, tô điểm cho ngôi nhà thêm đẹp, thêm hoàn mỹ.